Nội Dung Chính
(Trang 48)
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
Trình bày được một số ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, phân bón vi sinh chuyển hoá lân và phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ.
Công nghệ vi sinh là gì? Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong sản xuất phân bón như thế nào? | ![]() |
I – SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH
Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm có giá trị, phục vụ đời sống và phát triển kinh tế – xã hội. Sản xuất phân bón vi sinh là nhân giống vi sinh vật đặc hiệu (vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ), sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh. Nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh đã tạo ra nhiều loại phân bón vi sinh khác nhau phục vụ trồng trọt. | Thông tin bổ sung Các nhà khoa học đã tạo ra rất nhiều sản phẩm quan trọng nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghệ thực phẩm, y tế, nông nghiệp, công nghiệp, môi trường,... |
Khám phá
Theo em, yếu tố nào quan trọng nhất trong sản xuất phân bón vi sinh? Vì sao?
Kết nối năng lực
Tìm hiểu về các nguyên liệu thường được sử dụng làm chất nền trong sản xuất phân bón vi sinh.
(Trang 49)
II – MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN VI SINH SỬ DỤNG TRONG TRỒNG TRỌT
1. Phân bón vi sinh cố định đạm
Phân bón vi sinh cố định đạm là những sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử; đã được tuyển chọn đạt Tiêu chuẩn Việt Nam; cho hiệu quả trên đồng ruộng; không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
Hiện nay, có nhiều loại phân bón cố định đạm chứa các giống vi sinh vật khác nhau, phù hợp cho các loại cây trồng khác nhau. Khi dùng cho cây họ Đậu thường sử dụng vi sinh vật cố định đạm cộng sinh bao gồm Rhizobium, Bradyrhizobium. Dùng cho cây lúa thường sử dụng vi sinh vật cố định đạm hội sinh như Spirillum, Azospirillum. Dùng cho các loại cây trồng khác thường sử dụng vi sinh vật cố định đạm tự do như Azotobacter, Clostridium.
Phân bón vi sinh cố định đạm có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
Kết nối năng lực
Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh cố định đạm đang được sử dụng ở địa phương em.
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Chuẩn bị và kiểm tra nguyên liệu. Chuẩn bị giống vi sinh vật cố định đạm và hỗn hợp chất mang. Giống vi sinh vật cố định đạm được nhân trên máy lắc 150 vòng/phút trong 48 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men và hỗn hợp chất mang. Xử lí và loại bỏ tạp chất qua rây 0,25 mm, tiệt trùng dưới áp suất 2 atm (nhiệt độ từ 121 °C đến 130 °C) trong 2 giờ. Kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi thực hiện bước 2. |
Bước 2: | Phối trộn, ủ sinh khối khoảng một tuần. Bổ sung nguyên tố đa lượng và vi lượng, chất giữ ẩm và phụ gia khác. |
Bước 3: | Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng. |
Hình 9.1. Sơ đồ các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm
(Trang 50)
2. Phân bón vi sinh chuyển hoá lân
Phân bón vi sinh chuyển hoá lân là sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hoá lân; tồn tại trên chất mang thanh trùng hoặc không thanh trùng; đạt Tiêu chuẩn Việt Nam; cho hiệu quả trên đồng ruộng; không gây độc hại đến sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
Phân bón vi sinh chuyển hoá lân gồm than bùn, bột phosphorite hoặc apatite, các nguyên tố dinh dưỡng, chất phụ gia, vi sinh vật chuyển hoá lân.
Phân bón chứa các vi sinh vật chuyển hoá hợp chất lân khó tiêu thành lân dễ tiêu, cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng sử dụng. Sản phẩm phân bón vi sinh chuyển hoá lân gồm phân phosphor bacterin chuyển hoá lân và phân lân hữu cơ vi sinh.
Phân bón vi sinh chuyển hoá lân có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất.
Kết nối năng lực
Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh chuyển hoá lân đang được sử dụng ở địa phương em.
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Nhân giống vi sinh vật trên máy lắc 150 vòng/phút trong khoảng 48 – 72 giờ hoặc sục khí trong nồi lên men đối với vi khuẩn, nấm men. Nhân giống vi sinh vật trên môi trường rắn, bán rắn từ 5 đến 7 ngày đối với xạ khuẩn, nấm mốc. Kiểm tra chất lượng nhân giống trước khi thực hiện bước 2. |
Bước 2: | Chuẩn bị và kiểm tra chất mang theo Tiêu chuẩn Việt Nam. Loại bỏ tạp chất bằng cách rây qua sàng có kích thước 0,25 mm. Tiệt trùng ở áp suất 2 atm trong 2 giờ. |
Bước 3: | Phối trộn với chất mang. Bổ sung dinh dưỡng, các chất phụ gia. Ủ sinh khối trong một tuần. |
Bước 4: | Kiểm tra chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng. |
Hình 9.2. Sơ đồ các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hoá lân
Khám phá
So sánh các bước sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm và các bước sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân.
(Trang 51)
3. Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ là sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật đã được tuyển chọn; có mật độ tế bào đạt Tiêu chuẩn Việt Nam; có khả năng phân giải chất hữu cơ để bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng nông sản và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ gồm than bùn, xác thực vật, chất khoáng, vi lượng và vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ được dùng để bón trực tiếp vào đất hoặc ủ cùng phân hữu cơ.
Kết nối năng lực
Tìm hiểu về các loại phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ đang được sử dụng ở địa phương em.
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Chuẩn bị và tập kết nguyên liệu hữu cơ (than bùn, phân hữu cơ, bã mía, vỏ cà phê, các nguồn hữu cơ khác) và sơ chế. |
Bước 2: | Ủ nguyên liệu đã sơ chế với vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, chế phẩm vi sinh vật theo định lượng và bổ sung NPK, nguyên tố vi lượng. |
Bước 3: | Kiểm tra chất lượng phân bón theo Tiêu chuẩn Việt Nam, đóng bao, bảo quản và đưa ra sử dụng. |
Hình 9.3. Sơ đồ các bước sản xuất phân bón vi sinh phân giải chất hữu cơ
Luyện tập
1. Trình bày đặc điểm chung của phân bón vi sinh. Phân bón vi sinh có gì khác so với phân bón hoá học và phân bón hữu cơ?
2. Sơ đồ hoá cách sản xuất phân bón vi sinh cố định đạm, chuyển hoá lân, phân giải chất hữu cơ.
Vận dụng
Lựa chọn loại phân bón vi sinh phù hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn