Nội Dung Chính
(Trang 33)
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
– Thực hành xác định được độ chua của đất đúng kĩ thuật.
– Thực hành xác định được độ mặn của đất đúng kĩ thuật.
– Đánh giá được kết quả chính xác, khách quan.
– Có ý thức về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
I – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
1. Chuẩn bị
a) Thiết bị, dụng cụ, hóa chất
– Máy đo pH, cân kĩ thuật, đồng hồ bấm giờ.
– Bình tam giác miệng rộng, dung tích 100 mL; ống đong; phễu thuỷ tinh; bình định mức 1 L (Hình 6. 1).
– Hoá chất: nước cất, dung dịch KCl 1N.
Hình 6.1. Một số dụng cụ sử dụng cho bài thực hành
b) Nguyên vật liệu
Mẫu đất trồng được lấy theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN – 7538 – 4 – 2007. Mẫu đất được để khô tự nhiên, nghiền nhỏ và rây qua rây 1 mm.
(Trang 34)
2. Các bước thực hành
Bước 1: Cân 2 mẫu đất đã qua rây 1 mm (mỗi mẫu 20 g), cho mỗi mẫu vào một bình tam giác 100 mL (Hình 6.2).
Hình 6.2. Cân mẫu đất
Bước 2: Đong 50 mL nước cất đổ vào bình 1 (xác định ) và 50 mL KCI đổ vào bình 2 (xác định
) (Hình 6.3).
Bước 3: Lắc bằng tay từ 15 phút đến 20 phút (Hình 6.4).
Hình 6.4. Lắc mẫu bằng tay
Bước 4: Dùng máy để đo pH. Khi đo mẫu cần giữ cho đầu điện cực ngập trong dung dịch khoảng 2 cm, chờ 30 giây sau khi máy đạt giá trị ổn định, đọc giá trị pH trên máy (Hình 6.5).
Hình 6.5. Đo pH bằng máy đo pH
(Trang 35)
Bước 5: Ghi kết quả thực hành theo mẫu phiếu sau:
Nhóm:
Các thành viên:
Bảng 6.1. Kết quả đo độ pH đất và phân loại đất
Mẫu đất | ![]() | ![]() | Phân loại đất theo ![]() | Phân loại đất theo ![]() |
1 | ? | ? | ? | ? |
2 | ? | ? | ? | ? |
... | ? | ? | ? | ? |
Lưu ý: Tham khảo bảng phân loại đất theo giá trị pH để xác định loại đất (Bảng 6.2, Bảng 6.3).
Bảng 6.2. Phân loại đất theo giá trị
![]() | Phân loại đất |
< 4,5 | Đất rất chua |
4,5 – 5,5 | Đất chua |
5,6 – 6,5 | Đất chua ít |
6,6 – 7,5 | Đất trung tính |
≥ 7,6 | Đất kiềm |
(Nguồn: Nguyễn Hữu Thành và cộng sự, 2017)
Bảng 6.3. Phân loại đất theo giá trị
![]() | Phân loại đất |
< 4,0 | Đất rất chua |
4,0 – 5,0 | Đất chua |
> 5,0 – 6,0 | Đất chua ít |
> 6,0 – 7,0 | Đất trung tính |
> 7,0 | Đất kiềm |
(Nguồn: Nguyễn Hữu Thành và cộng sự, 2017)
Thông tin bổ sung
Độ chua đất thường được biểu thị bằng chỉ số . Trong đó,
là độ chua trong dung dịch đất tại thời điểm xác định;
là độ chua trao đổi, đó là độ chua sau khi các
bám trên bề mặt keo đất bị đẩy ra ngoài dung dịch đất nhờ một dung dịch muối trung tính như KCI. Do vậy, cùng đo pH của một mẫu đất thì trị số
(do có thêm
trên bề mặt keo đất bị đẩy ra). Độ chua đất có liên quan đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng, phần lớn các chất dinh dưỡng được cây trồng hấp thụ thuận lợi nhất trong khoảng
từ 5,5 đến 7,5.
(Trang 36)
3. Thực hành
– Chia học sinh thành các nhóm.
– Các nhóm tiến hành theo các bước của quá trình thực hành.
4. Đánh giá
Đánh giá kết quả thực hành theo mẫu phiếu sau:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT Ngày tháng năm Lớp: Số thứ tự nhóm: Tiết thực hành: Địa điểm thực hành: Giáo viên hướng dẫn thực hành: Chỉ tiêu đánh giá: Bảng 6.4. Kết quả đánh giá thực hành xác định độ chua của đất
|
(Trang 37)
II – XÁC ĐỊNH ĐỘ MẶN CỦA ĐẤT
1. Chuẩn bị
a) Thiết bị, dụng cụ, hoá chất – Máy đo độ dẫn điện (EC), đồng hồ bấm giờ, cân kĩ thuật. – Bình tam giác 250 mL, ống đong, phễu, giấy lọc. – Nước cất: mỗi học sinh làm một lần cần 150 mL nước cất. b) Nguyên vật liệu Mẫu đất trồng được lấy theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN – 7538 – 4 – 2007. Mẫu đất được để khô tự nhiên, nghiền nhỏ và rây qua rây 1 mm. | Hình 6.6. Một số dụng cụ thực hành xác định độ mặn của đất |
2. Các bước thực hành
Bước 1: Cân 20 g đất đã qua rây 1 mm (Hình 6.7 và 6.8) cho vào bình tam giác 250 mL.
Hình 6.7. Cân mẫu đất | Hình 6.8. Cho mẫu đất vào bình tam giác 250 m |
Bước 2: Đong 100 mL nước cất cho thêm vào bình tam giác (Hình 6.9).
Hình 6.9. Đong nước cất và đổ vào bình
(Trang 38)
Bước 3: Lắc bằng tay từ 15 phút đến 20 phút.
Bước 4: Lọc mẫu bằng giấy lọc, nếu đục thì lọc lại. Đo EC để xác định độ mặn của đất. Khi đo EC cần giữ cho đầu điện cực ngập trong dịch lọc khoảng 2 cm, chờ 30 giây và đọc giá trị EC trên máy (Hình 6.10).
Hình 6.10. Đo EC để xác định độ mặn của đất
Bước 5: Ghi kết quả thực hành theo mẫu phiếu sau:
Nhóm:
Các thành viên:
Bảng 6.5. Kết quả đo độ EC và độ muối hoà tan của đất
Mẫu đất | Độ EC của đất (dS/m) | Nồng độ muối hoà tan (‰) | Loại đất |
1 | ? | ? | ? |
2 | ? | ? | ? |
... | ? | ? | ? |
Lưu ý: Tham khảo bảng phân loại đất theo độ mặn để xác định loại đất.
Bảng 6.6. Phân loại đất theo độ mặn
Độ EC của đất (dS/m) | Nồng độ muối hoà tan (‰) | Phân loại đất theo độ mặn |
0 – 2 | 0,00 – 1,28 | Không mặn |
2 – 4 | 1,28 – 2,56 | Mặn ít |
4 – 8 | 2,56 – 5,12 | Mặn trung bình |
8 – 16 | 5,12 – 10,24 | Mặn |
>16 | > 10,24 | Rất mặn |
(Nguồn: Jan Kotuby và cộng sự, 2000)
3. Thực hành
– Chia học sinh thành các nhóm.
– Các nhóm tiến hành theo các bước của quá trình thực hành.
(Trang 39)
4. Đánh giá
Đánh giá kết quả thực hành theo mẫu phiếu sau:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐỘ MẶN CỦA ĐẤT Ngày tháng năm Lớp: Số thứ tự nhóm: Tiết thực hành: Địa điểm thực hành: Giáo viên hướng dẫn thực hành: Chỉ tiêu đánh giá: Bảng 6.7. Kết quả đánh giá thực hành xác định độ mặn của đất
|
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn