Nội Dung Chính
(Trang 27)
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
– Nêu được một số ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất giá thể trồng cây.
– Trình bày được đặc điểm của một số loại giá thể trồng cây phổ biến.
– Mô tả được các bước sản xuất một số loại giá thể trồng cây.
Giá thể trồng cây là gì? Chúng được sản xuất như thế nào? Việc sử dụng giá thể trồng cây trong trồng trọt có ý nghĩa như thế nào? |
|
I – GIỚI THIỆU GIÁ THỂ TRỒNG CÂY
Giá thể là các vật liệu để trồng cây, có khả năng giữ nước, có độ thoáng tạo môi trường thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt, hình thành và phát triển của bộ rễ của cây trồng, giúp cây hấp thụ nước, dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.
Có hai nhóm giá thể trồng cây là giá thể hữu cơ tự nhiên (than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa,...) và giá thể trơ cứng (perlite, gốm,...).
Trồng cây bằng giá thể dễ trồng, chăm sóc thuận tiện. Giá thể đã được xử lí, phối trộn với các chất dinh dưỡng cân đối nên cây trồng khoẻ, sinh trưởng và phát triển tốt, sạch bệnh, tạo ra nguồn nông sản sạch và an toàn cho người sử dụng.
Khám phá
1. Giá thể là gì?
2. Dùng giá thể trồng cây có lợi ích gì?
(Trang 28)
II – MỘT SỐ LOẠI GIÁ THỂ HỮU CƠ TỰ NHIÊN
1. Giá thể than bùn
Giá thể than bùn là loại giá thể được tạo ra từ xác các loại thực vật khác nhau, thuỷ phân trong điều kiện kị khí (Hình 5.1). – Ưu điểm: Giá thể than bùn thường xốp, nhẹ, thoáng khí, giữ ẩm tốt; giữ chất dinh dưỡng không bị rửa trôi sau mỗi lần tưới cây. – Nhược điểm: Hàm lượng các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng trong giá thể than bùn thấp nên khi sử dụng cần bổ sung thêm một số chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng. | Hình 5.1. Giá thể than bùn |
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Tập kết than bùn sau khi khai thác về nơi chế biến như sân phơi, nhà xưởng,... |
Bước 2: | Phơi khô than bùn ngoài không khí và nghiền nhỏ. |
Bước 3: | Phối trộn với vôi bột, chất phụ gia, chế phẩm vi sinh vật; sau đó ủ một thời gian. |
Bước 4: | Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở trồng cây. |
Hình 5.2. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể than bùn
2. Giá thể mùn cưaGiá thể mùn cưa là loại giá thể tạo ra từ mùn cưa trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ (Hình 5.3). Để sản xuất giá thể, mùn cưa được ủ với chế phẩm vi sinh vật (chế phẩm phân giải cellulose, ức chế mầm bệnh). – Ưu điểm: Trong quá trình sử dụng để trồng cây, giá thể mùn cưa phân huỷ thành chất hữu cơ giúp đất tơi, xốp, ổn định nhiệt, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây thông qua biến đổi của vi sinh vật. – Nhược điểm: Giá thể mùn cưa chủ yếu là cellulose nên có độ thoáng khí thấp, giữ ẩm không đều. | Hình 5.3. Giá thể mùn cưa |
Khám phá
So sánh ưu, nhược điểm của giá thể than bùn và giá thể mùn cưa.
(Trang 29)
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Tập kết mùn cưa về xưởng chế biến. |
Bước 2: | Phơi khô, đảo đều. |
Bước 3: | Ủ mùn cưa với chế phẩm vi sinh vật. |
Bước 4: | Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở trồng cây. |
Hình 5.4. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể mùn cưa
3. Giá thể trấu hun
Giá thể trấu hun là loại giá thể được tạo bởi quá trình đốt vỏ trấu của hạt thóc trong điều kiện kị khí (Hình 5.5). – Ưu điểm: Giá thể trấu hun sạch, tơi, xốp, giữ nước và giữ phân tốt, không có nấm bệnh và vi khuẩn, tốt cho đất trồng và cây trồng, không hại cho môi trường. Ngoài ra, giá thể trấu hun có hàm lượng kali lớn giúp cây cứng cáp, chống rét tốt. – Nhược điểm: Giá thể trấu hun có dinh dưỡng kém, hấp thụ nhiệt lớn nên không tốt cho cây trồng trong điều kiện thời tiết nắng nóng. | Hình 5.5. Giá thể trấu hun |
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Thu nhận trấu về cơ sở sản xuất. |
Bước 2: | Đốt trấu trong điều kiện kị khí; làm nguội bằng việc dàn thành lớp mỏng, phun nước lên trấu đã hun; loại bỏ tạp chất. |
Bước 3: | Phối trộn với chế phẩm vi sinh vật. |
Bước 4: | Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở trồng cây. |
Hình 5.6. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể trấu hun
(Trang 30)
4. Giá thể xơ dừa
Giá thể xơ dừa là loại giá thể tạo ra từ vỏ dừa (Hình 5.7). Vỏ dừa được làm nhỏ, loại bỏ các chất độc hại với cây trồng và được xử lí với chế phẩm vi sinh vật. – Ưu điểm: Nhẹ, tơi, xốp, thoáng khí; giữ và duy trì độ ẩm tốt, thoát nước nhanh. Sử dụng giá thể trong gieo hạt, trồng cây có tác dụng cải thiện quá trình trao đổi cation, tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố định đạm,... ; kích thích quá trình nảy mầm, giúp cây sinh trưởng nhanh, phát triển thuận lợi. – Nhược điểm: Giá thể xơ dừa thường có chứa tanin, lignin khó phân huỷ nên gây nghẽn quá trình hút dinh dưỡng và nước của rễ cây. | Hình 5.7. Giá thể xơ dừa |
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Thu gom vỏ dừa, phơi khô, làm nhỏ. |
Bước 2: | Ngâm vỏ dừa đã được làm nhỏ trong nước sạch khoảng 2 – 3 ngày; sau đó, ngâm trong nước vôi (tỉ lệ 2 kg vôi/100 lít nước) khoảng 5 – 7 ngày để loại bỏ các chất độc hại đối với cây trồng. |
Bước 3: | Phối trộn và ủ với chế phẩm vi sinh vật. |
Bước 4: | Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm, đưa ra thị trường hoặc vận chuyển đến cơ sở trồng cây. |
Hình 5.8. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể xơ dừa
Khám phá
Nêu đặc điểm chung các bước sản xuất giá thể hữu cơ tự nhiên.
Kết nối năng lực
Tìm hiểu một số loại chế phẩm vi sinh vật thường được sử dụng trong sản xuất giá thể trồng cây.
(Trang 31)
III – MỘT SỐ LOẠI GIÁ THỂ TRƠ CỨNG
1. Giá thể perlite
Giá thể perlite là loại giá thể tạo ra từ lượng đá perlite trong tự nhiên bằng cách xay, nghiền nhỏ và nung ở nhiệt độ cao.
Hình 5.9. Giá thể perlite
Giá thể perlite có màu trắng, xốp, nhẹ, ngậm nước, chứa nhiều khoáng chất, chủ yếu là
– Ưu điểm: Giá thể perlite có chứa nhiều silic, độ thông thoáng tốt, có tính ổn định về tính chất vật lí, tính trơ hoá học. Sử dụng giá thể perlite có tác dụng làm cho đất xốp, giữ nước, cân bằng nhiệt độ, giúp bộ rễ của cây trồng sinh trưởng và phát triển thuận lợi, cho năng suất cao. Ngoài ra, lợi dụng đặc tính nhẹ của giá thể để sử dụng trồng cây trên tầng cao, tầng thượng của các nhà cao tầng.
– Nhược điểm: Giá thể perlite có chứa nhiều nhôm, một phần nhôm giải phóng ra ngoài làm độ pH giảm.
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Xay, nghiền nhỏ quặng đá perlite (từ 0,2 mm đến 1mm). |
Bước 2: | Nung ở nhiệt độ từ 800 °C đến 850 °C. |
Bước 3: | Để nguội, kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm và đưa ra thị trường. |
Hình 5.10. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể perlite
(Trang 32)
2. Giá thể gốm
Giá thể gốm là loại giá thể được sản xuất từ đất sét, đất phù sa, một số phụ phẩm nông nghiệp (trấu, lõi ngô,...) bằng cách nghiền, nặn thành viên và nung ở nhiệt độ cao (Hình 5.11).
– Ưu điểm: Giá thể gốm là giá thể vô cơ, xốp, nhẹ, thoáng khí, có các lỗ liên thông với nhau, có khả năng giữ chất dinh dưỡng giúp cho rễ cây phát triển tốt. Giá rẻ, sạch, không gây ô nhiễm môi trường, độ bền cao, trung tính, có thể tái sử dụng nhiều lần; hạn chế được sâu, bệnh và cỏ dại; có chất lượng cao, thích hợp cho trồng cây trong chậu, cây cảnh trưng bày ở các địa điểm khác nhau (nơi công cộng, khu đô thị,...), cây trang trí nội thất (trong phòng khách, phòng ngủ,...). – Nhược điểm: không giữ nước, khô nhanh, không chứa chất dinh dưỡng; đất sét là nguyên liệu không tái tạo được. | Hình 5.11. Giá thể gốm |
Các bước sản xuất:
Bước 1: | Thu gom phụ phẩm nông nghiệp, đất phù sa, đất sét về xưởng sản xuất. |
Bước 2: | Nghiền vật liệu đã thu gom, nặn thành viên. |
Bước 3: | Nung các viên đã nặn ở nhiệt độ cao (từ 1 200 °C đến 1 300 °C). |
Bước 4: | Kiểm tra chất lượng, đóng gói thành phẩm và đưa ra thị trường. |
Hình 5.12. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể gốm
Luyện tập
Nêu sự khác nhau giữa giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng.
Vận dụng
Đề xuất loại giá thể phù hợp cho một số đối tượng cây trồng phổ biến ở địa phương em.
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn