Bài 16: Giới Hạn Của Hàm Số | Toán tập 1 | Chương V: Giới Hạn Hàm Số Liên Tục - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức Toán lớp 10 tập 1 Chương V: Giới Hạn Hàm Số Liên Tục Bài 16: Giới Hạn Của Hàm Số


Trang 111

THUẬT NGỮ
• Giới hạn của hàm số
• Giới hạn một phía
• Giới hạn tại vô cực
• Giới hạn vô cực
KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
• Nhận biết khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm và tại vô cực.
• Nhận biết khái niệm giới hạn một phía. Nhận biết khái niệm giới hạn vô cực.
• Tính một số dạng giới hạn của hàm số.
• Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với giới hạn của hàm số.



Trong Thuyết tương đối của Einstein, khối lượng của vật chuyển động với vận tốc v cho bởi công thức

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-0

trong đó hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-1 là khối lượng của vật khi nó đứng yên, c là vận tốc ánh sáng. Chuyện gì xảy ra với khối lượng của vật khi vận tốc của vật gần với vận tốc ánh sáng?

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-2

Albert Einstein (1879-1955)

1. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

HĐ1. Nhận biết khái niệm giới hạn tại một điểm

Cho hàm số hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-3.

a) Tìm tập xác định của hàm số f(x).

b) Cho dãy số hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-4. Rút gọn hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-5

 và tính giới hạn của dãy (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-6) với hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-7 = hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-8.

c) Với dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-9) bất kì sao cho hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-10

≠ 2 và hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-11 → 2, tính hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-12 và tìm hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-13.

Giả sử (a; b) là một khoảng chứa điểm hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-14 và hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (a; b), có thể trừ điểm hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-15
. Ta nói hàm số f (x) có giới hạn là số L khi x dần tới hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-16 nếu với dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-17) bất kì, hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-18 ∈ (a; b), hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-19hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-20
hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-21hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-22, ta có hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-23L, kí hiệu hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-24 hay f (x) → L khi x → hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-25
.


Ví dụ 1. Cho hàm số hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-26. Chứng tỏ rằng hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-27.

Trang 112

Giải

Lấy dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-28) bất kì sao cho hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-29 ≥ 1 và hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-30

→ 1. Ta có hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-31.

Do đó hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-32. Vậy hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-33.

Tương tự đối với dãy số, ta có các quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm như sau:

a) Nếu hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-34hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-35

 thì
hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-36
hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-37
hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-38
hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-39, nếu M ≠ 0.
b) Nếu f (x) ≥ 0 với mọi x ∈ (a; b) \ {hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-40
} và hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-41 thì L ≥ 0 và hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-42.

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-43

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-44 với c là hằng số.

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-45

với n ∈ N.

Ví dụ 2. Cho f (x) = x − 1 và g (x )= hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-46. Tính các giới hạn sau:

a) hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-47

b) hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-48.

Giải

Ta có hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-49. Mặt khác, ta thấy hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-50

.

a) Ta có

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-51.

b) Ta có

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-52.

Ví dụ 3. Tính hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-53.

Giải

Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi x → 0 nên ta không thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số.

Chú ý rằng hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-54.

Trang 113

Do đó hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-55

= hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-56.

Luyện tập 1. Tính hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-57.

HĐ2. Nhận biết khái niệm giới hạn một bên

Cho hàm số hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-58.

a) Cho hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-59hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-60

. Tính hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-61hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-62.

b) Tìm giới hạn của các dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-63) và (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-64).

c) Cho các dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-65

) và (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-66) bất kì sao cho hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-67hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-68 → 1, hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-69 → 1, tính hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-70
hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-71.

• Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-72; b). Ta nói số Lgiới hạn bên phải của f (x) khi x → hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-73, nếu với dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-74) bất kì thoả mãn hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-75
< hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-76< b và hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-77hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-78, ta có f (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-79) → L, kí hiệu hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-80
.
• Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (a; hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-81). Ta nói số Lgiới hạn bên trái của f (x) khi xhinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-82 nếu với dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-83) bất kì thoả mãn a < hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-84 < hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-85
hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-86hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-87, ta có f (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-88) → L, kí hiệu hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-89.


Ví dụ 4. Cho hàm số hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-90

Tính hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-91hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-92.

Giải

Với dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-93) bất kì sao cho 0 < hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-94 <1 và hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-95

→ 1, ta có hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-96.

Do đó hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-97..

Tương tự, với dãy số (hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-98) bất kì mà 1 < hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-99 < 2, hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-100

→ 1, ta có hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-101, cho nên hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-102.

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-103

hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-104 khi và chỉ khi hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-105

Luyện tập 2. Cho hàm số hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-106

Tính hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-107, hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-108hinh-anh-bai-16-gioi-han-cua-ham-so-12668-109.

Trang 114

2. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC
HĐ3. Nhận biết khái niệm giới hạn tại vô cực
2
Cho hàm số f(x)=1+
X-1
xả, có đồ thị như Hình 5.4.
Hình 54
Giả sử (X, ) là dãy số sao cho X, >1, X, → +ạo. Tinh f ( X, ) và tim lim f(x,y).
• Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng (a; +). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi X → + nếu với dãy số (x,) bắt kỉ, X, > a và X, → +c, ta có f(x,)−L, kí hiệulim f(x)=L hay f(x)—L khi x → tạo
X+10
• Cho hàm số y =f(x) xác định trên khoảng (-; b). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn là số L khi X — - nếu với dãy số ( X, ) bắt kĩ, x, < b và X, →→, ta có f ( x, ) — L, kí hiệu lim f(x)= L hay f(x)— L khi x
X
-
SONG
. Sử dụng định nghĩa, tìm lim f(x) và lim f(x).
4
2 Ví dụ 5. Cho f(x)=2+
X-
Giải
x++X
Lấy dãy ( x, ) bất ki sao cho x, >1 và X, → +, ta có f(xn)=2+ Vậy lim f(x)=2. Tương tự, ta cũng có lim f(x)=2.
4
X-1
Do đó lim f(x, )=2.
n++x
X-00
Các quy tắc tính giới hạn hữu hạn tại một điểm cũng đúng cho giới hạn hữu hạn tại
VÔ CỰC.
Với c là hằng số, ta có: làm c = c, làm c=c.
X
X+30
.
Với k là một số nguyên dương, ta có: làm
= 0, lim
0.

Trang 115

2 Ví dụ 6. Tính lim
X-
X
Giai
Ta có làm
Xx
X
lim Xxx
==
lim
Xx
1
lim 1+
1+ lim-1. X--X
- Luyện tập 3. Tinh làm
x+1
√a2b
a 20
a√b =
√a2b
a<0.
У
B
ây Vận dụng. Cho tam giác vuông OAB với A = (a, 0) và B = (0; 1) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h.
a) Tinh h theo a.
b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào?
Tại sao?
c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?
3. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM
a) Giới hạn vô cực
- HĐ4. Nhận biết khái niệm giới hạn vô cực
Xét hàm số f(x) = - có đồ thị như Hình 5.6.
1
→ Huế,
Cho x, − chứng tỏ rằng f(x,) TRI THỨC X = ,
VỚI
CUỘC SỐNG
h
0
Hình 5,5
Hình 56
Giả sử khoảng (a; b) chứa X, và hàm số y=f(x) xác định trên (a; b)\ {Xo}. Ta nói hàm số f(x) có giới hạn + khi X → X, nếu với dãy số (x, ) bắt kỉ, X = (a, b)\ {xo}. Ăn → Xo ta có f(x, ) → +ạo, kí hiệulim f(x)= +,
x-xo
Е
Ta nói hàm số f ( x ) có giới hạn — khi x → Xp, ki hiệu lim f(x)= )=−, nếu lim [-f(x)]=+
x-xo
x-xo
) Ví dụ 7. Tỉnh lim
1
Giải
Xét hàm số f ( x ) =
Do đó f ( x, ) =
=
X
1
- Lấy dãy số ( x, ) bất kì sao cho x, ≠ 1, X, →1. Khi đó, |x, −1−0.
#
1
1
− +ạo. Vậy lim
=+x.

Trang 116

=
J was. Cho hàm số f(x)=x_i Với các dãy số (x,) và (X,) cho bởi xe tôi tuổi
tính lim f(x,) và lim f(xn).
ロート+00
n-+00
n
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (X - b). Ta nói hàm số f(x) có giới hạn +ơn khi X → X, về bên phải nếu với dãy số (x,) bất kì thoả mãn X, < X, < b, X, → X, ta có f (X,) → +, kí hiệu lim f(x)= +,
Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (a; xạ). Ta nói hàm số f (x) có giới hạn + khi x → X, về bên trái nếu với dãy số (x,) bắt kì thoả mãn a < X, < Xại X, → Xp, ta có f(x,) → +, kí hiệu lim f(x)=+0.
X-Xo
)=− và lim f(x)=− được định nghĩa tương tự.
Các giới hạn một bên lim f(x)=
xx5
) Ví dụ 8. Giải bài toán ở tình huống mở đầu.
Giai
Từ công thức khối lượng
X-X0
mo
m=
ta thấy m là một hàm số của v, với tập xác định là nửa khoảng [0;c). Rõ ràng khi v tiễn
gần tới vận tốc ánh sáng, tức là v —c, ta có
0. Do đó làm m(v) =+, nghĩa là
cùng lớn khi vẫn tốc của với
gần
khối lượng m của vật trở nên vô cùng lớn khi vận tốc của vật gần với vận tốc ánh sáng. ) Luyện tập 4. Tính các giới hạn sau: 2
a) lim
b) lim
1
x+2√2-X
Chú ý. Các giới hạn lim f(x)=+, lim f(x)=+, lim f(x)=− và lim_f(x)=− được
X
X-+x
định nghĩa tương tự như giới hạn của hàm số f (x) tại vô cực. Chẳng hạn: Ta nói hàm số
y = f(x), xác định trên khoảng (a; +), có giới hạn là – khi x → + nếu với dãy số (x,) bắt kỉ, X, > a và X, → +ơn, ta có f (x,) → −, kí hiệulim f(x)=— hay f (x) → → khi x →
Một số giới hạn đặc biệt:
X-4+00

.
.
lim x* = tạo với k nguyên dương,
*++-X
lim x
=+oo với k là số chắn
lim x* = mạo với k là số lẻ.
Xx

Trang 117

b) Một số quy tắc tính giới hạn vô cực
Chú ý các quy tắc tính giới hạn hữu hạn không còn đúng cho giới hạn vô cực.
Ta có một số quy tắc tính giới hạn của tích và thương hai hàm số khi một trong hai hàm số đó có giới hạn vô cực.
• Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x)g(x).
Giả sử lim f(x)=L+0 và lim g(x)=+ (hoặc −x). Khi đó lim f(x)g(x) được tính theo
X-X0
quy tắc cho trong bảng sau:
lim f(x)
x-xo
L>0
X-X0
lim g(x)
X-X0
+00
x-xo
lim f(x)g(x)
X-X0
+00
19
+00
L<0
19
-00
-∞
+00
Quy tắc tìm giới hạn của thương.
f(x) g(x)
lim f(x)
lim g(x)
f(x)
x-xo
x-xo
Dấu của g(x)
lim
L
±00
Tuỳ ý
+
L>0
0
x-xo g(x)
0
+8
-00
-∞
+
L<0
+00
Các quy tắc trên văn đúng cho các trường hợp x → Xá , x → Xo
2) Ví dụ 9. Tỉnh lim
Giai
VỚI CUỘC SỐNG
Ta sử dụng quy tắc tìm giới hạn của thương. Rõ ràng, giới hạn của tử số lim (x+1)=1.
Ngoài ra, mẫu số nhận giá trị dương với mọi x = 0 và lim xã = 0. Do vậy làm
) Ví dụ 10. Tính lim
Giải
1
Viét
=
1
và lim
1
X-1X(1-x) X-1 X(1-x)
1 1
x(1-x) x 1-x X-1 X
X-0
x->0
x+1
= +00.
x->0 X
, ta có làm – 150. Hơn nữa làm
1
=- do 1 x < 0 khi x >1
x-1 1-X
1
=-x
X-1 X(1-x)
Áp dụng quy tắc tìm giới hạn của tịch, ta được làm
1
Lí luận tương tự, ta có làm
=+0. X-1 X(1-x)

Trang 118

 Luyện tập 5. Tinh làm
2x-1
và lim
2x-1
X-2 X-2 X-2 X-2
BÀI TẬP
5.7. Cho hai hàm số f(x) = xm và g(x)=x+1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) f(x) = g(x);
5.8. Tỉnh các giới hạn sau:
X-1
b) lim f(x) = lim g(x).
x-1
x-1
a) lim
(x+2)-4.
-3
b) lim
x->0
X
5.9. Cho hàm số H(t) =
[
0 nếu t<0
(hàm Heaviside, thường được dùng để mô tả việc
1 nếu 120
chuyển trạng thái tắt/mở của dòng điện tại thời điểm t= 0).
Tinh lim H(t) và lim H(t).
5.10. Tỉnh các giới hạn một bên:
a) lim
X-1 X
x2-x+1
b) lim
X-4 4-x
x2 -5x76
5.11. Cho hàm số g(x)= Ix-21
Tìm lim g(x)và làm g(x).
x->2
x-2
"ẾT NỐI TRI THỨC
5.12. Tính các giới hạn sau
a) lim
1-2x
5.13. Cho hàm số f(x)=
KET
*VOL
2
(x-1)(x-2)
Tim lim f(x) và lim f(x).
x-2+
x-2
by lim (x2+x+
X+ V

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 16: Giới Hạn Của Hàm Số | Toán tập 1 | Chương V: Giới Hạn Hàm Số Liên Tục - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Âm Nhạc

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

GDTC_Bóng Rổ

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

Lịch sử

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Sinh Học

Địa Lý

Tin Học

Toán tập 1

Vật lý

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Hóa học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.