Bài 15: Giới Hạn Của Dãy Số | Toán tập 1 | Chương V: Giới Hạn Hàm Số Liên Tục - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức Toán lớp 10 tập 1 Chương V: Giới Hạn Hàm Số Liên Tục Bài 15: Giới Hạn Của Dãy Số


Trang 104

Chương này trình bày khái niệm giới hạn của dãy số, của hàm số và một số định lí, quy tắc tìm giới hạn. Chúng là cơ sở cho việc nghiên cứu các nội dung khác của Giải tích và cho phép giải quyết nhiều bài toán của khoa học và thực tiễn. Khái niệm hàm số liên tục và một vài tính chất đơn giản của chúng được trình bày ở phần cuối chương.

THUẬT NGỮ
• Giới hạn của dãy số
• Các phép toán giới hạn
• Cấp số nhân lùi vô hạn
• Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
• Nhận biết khái niệm giới hạn của dãy số.
• Giải thích một số giới hạn cơ bản.
• Vận dụng các phép toán giới hạn đề tìm giới hạn của một số dãy số đơn giản.
• Tính tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn và vận dụng được kết quả đó để giải quyết một số tình huống thực tiễn giả định hoặc liên quan đến thực tiễn.


Nghịch lí Zeno. Achilles (A-sin, một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, được mô tả là có thể chạy nhanh như gió) đuổi theo một con rùa trên một đường thẳng. Vị trí xuất phát của Achilles là hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-0

, cách vị trí xuất phát R, của rùa một quãng đường có chiều dài là a (H.5.1). Zeno lí luận rằng, mặc dù chạy nhanh hơn nhưng Achilles không bao giờ đuổi kịp rùa.

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-1

Hình 5.1

Thật vậy, trước tiên Achilles phải đến được vị trí hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-2 và trong khoảng thời gian này, rùa đã di chuyển đến vị trí hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-3. Sau đó, Achilles phải đến được vị trí hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-4, lúc này rùa đã di chuyển đến vị trí hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-5

,... Cứ như vậy, Achilles không bao giờ đuổi kịp rùa.

Zeno (490 – 429 trước Công nguyên) là một triết gia Hy Lạp, đến từ thành phố Elea (miền nam nước Ý ngày nay). Trong số các nghịch lí của Zeno, nghịch lí Achilles đuổi rùa được coi là đã thúc đẩy sự hình thành khái niệm giới hạn, một công cụ thiết yếu của toán học, được sử dụng để nghiên cứu các quá trình liên quan đến sự vô hạn.

Trang 105

1. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ

HĐ1. Nhận biết dãy số có giới hạn là 0

Cho dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-6) với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-7.

a) Biểu diễn năm số hạng đầu của dãy số này trên trục số.

b) Bắt đầu từ số hạng nào của dãy, khoảng cách từ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-8 đến 0 nhỏ hơn 0,01

Ta nói dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-9) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-10
| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-11  hay hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-12 → 0 khi n → +∞.

Ví dụ 1. Xét dãy số hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-13. Giải thích vì sao dãy số này có giới hạn là 0.

Giải

Dãy số này có giới hạn là 0, bởi vì hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-14có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý khi n đủ lớn. Chẳng hạn, để |hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-15

| < 0,0001 tức là hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-16, ta cần hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-17>10 000 hay n >100. Như vậy, các số hạng của dãy kể từ số hạng thứ 101 đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 0,0001.

Chú ý. Từ định nghĩa dãy số có giới hạn 0, ta có các kết quả sau:

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-18  với k là một số nguyên dương;

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-19 nếu |q| < 1;

• Nếu |hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-20

| < hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-21 với mọi n ≥ 1 và lim hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-22 thì hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-23.

Luyện tập 1. Chứng minh rằng hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-24.

HĐ2. Nhận biết dãy số có giới hạn hữu hạn

Cho dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-25

) với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-26. Xét dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-27) xác định bởi hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-28 = hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-29 −1.

Tính hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-30

.

Ta nói dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-31) có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-32,  kí hiệu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-33 hay hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-34 → a khi n→ +∞.


Trang 106

Ví dụ 2. Xét dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-35

) với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-36. Chứng minh rằng hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-37.

Giải

Ta có hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-38 khi n → +∞. 

Do vậy hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-39.

Chú ý. Nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-40

(c là hằng số) thì hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-41.

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-42

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-43 khi và chỉ khi hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-44.

Luyện tập 2. Cho dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-45

) với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-46.  Chứng minh rằng hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-47.

Vận dụng 1. Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống một mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-48 độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-49 là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ 1. Chứng minh rằng dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-50

) CÓ giới hạn là 0.

2. ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ

HĐ3. Hình thành quy tắc tính giới hạn

Cho hai dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-51) và (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-52) với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-53, hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-54.

Tính và so sánh: hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-55

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-56 + hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-57.

Tổng quát, ta có các quy tắc tính giới hạn sau đây:

a) Nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-58 và lim hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-59 thì
hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-60
;
hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-61;
hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-62;
hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-63 nếu b # 0.
b) Nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-64 ≥ 20 với mọi nhinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-65
thì a ≥ 0 và hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-66.


Ví dụ 3. Tìm hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-67.

Giải

Áp dụng các quy tắc tính giới hạn, ta được

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-68.

Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho luỹ thừa cao nhất của n, rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn.

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-69

Trang 107

Luyện tập 3. Tìm hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-70

3. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN

HĐ4. Làm quen với việc tính tổng vô hạn

Cho hình vuông cạnh 1 (đơn vị độ dài). Chia hình vuông đó thành bốn hình vuông nhỏ bằng nhau, sau đó tô màu hình vuông nhỏ góc dưới bên trái (H.5.2). Lặp lại các thao tác này với hình vuông nhỏ góc trên bên phải. Giả sử quá trình trên tiếp diễn vô hạn lần. Gọi hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-71, hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-72,..., hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-73,.... lần lượt là độ dài cạnh của các hình vuông được tô màu.

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-74

Hình 5.2

a) Tính tổng hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-75

b) Tìm hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-76.

Cấp số nhân vô hạn (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-77) có công bội q với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Cho cấp số nhân lùi vô hạn (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-78) với công bội q. Khi đó

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-79.

Vì |q| < 1 nên hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-80

→ 0 khi n → +∞. Do đó, ta có

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-81.

Giới hạn này được gọi là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-82), và kí hiệu là hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-83

Như vậy

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-84.

Ví dụ 4. Tính tổng hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-85

Giải

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-86 và hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-87.

Do đó hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-88.

Trang 108

Ví dụ 5. Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 2,222.... dưới dạng phân số.

Giải

Ta có 2,222... = 2 + 0,2 + 0,02 + 0,002 + ... = 2 + 2 hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-89 hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-90

+ 2 hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-91 hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-92 + 2 hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-93 hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-94 + ...

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-95

, = 2, hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-96 nên 

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-97.

Luyện tập 4. Tính tổng hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-98

Vận dụng 2. (Giải thích nghịch lí Zeno)

Để đơn giản, ta giả sử Achilles chạy với vận tốc 100 km/h, vận tốc của rùa là 1 km/h và khoảng cách ban đầu a = 100 (km).

a) Tính thời gian hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-99, hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-100

,..., hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-101,.... tương ứng để Achilles đi từ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-102 đến hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-103, từ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-104 đến hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-105
,..., từ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-106 đến hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-107,...

b) Tinh tổng thời gian cần thiết để Achilles chạy hết các quãng đường A,A,, A.A... A, Ana ..., tức là thời gian cần thiết để Achilles đuổi kịp rùa.

c) Sai lầm trong lập luận của Zeno là ở đâu?

4. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA DÃY SỐ

HĐ5. Nhận biết giới hạn vô cực

Một loại vi khuẩn được nuôi cấy với số lượng ban đầu là 50. Sau mỗi chu kì 4 giờ, số lượng của chúng sẽ tăng gấp đôi.

a) Dự đoán công thức tính số vi khuẩn hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-108 sau chu kì thứ n.

b) Sau bao lâu, số lượng vi khuẩn sẽ vượt con số 10 000?

• Dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-109) được gọi là có giới hạn +∞ khi n → +∞ nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-110
có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-111 hay hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-112 → +∞ khi n → +∞.
• Dãy số (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-113) được gọi là có giới hạn -∞ khi n → +∞ nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-114, kí hiệu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-115
hay hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-116 → -∞ khi n → +∞.

Theo định nghĩa trên, ta có:

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-117, với k là số nguyên dương;

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-118 với q>1.

Trang 109

Liên quan đến giới hạn vô cực của dãy số, ta có một số quy tắc sau đây.

• Nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-119hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-120
(hoặc hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-121) thì hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-122.
• Nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-123, hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-124hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-125
>0 với mọi n thì hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-126.
• Nếu hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-127hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-128 thì hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-129.

Ví dụ 6. Tính  hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-130

.

Giải

Ta có hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-131. Hơn nữa hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-132hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-133.

Do đó hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-134.

Luyện tập 5. Tính hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-135

.

BÀI TẬP

5.1. Tìm các giới hạn sau:

a) hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-136;

b) hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-137

5.2. Cho hai dãy số không âm (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-138) và (v_n) với hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-139hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-140

. Tìm các giới hạn sau:

a) hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-141;

b) hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-142.

5.3. Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi:

a) hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-143

b) hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-144.

5.4. Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số:

a) 1,(12) = 1,121212...;

b) 3,(102) = 3,102102102...

5.5. Một bệnh nhân hàng ngày phải uống một viên thuốc 150 mg. Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống, hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 5%. Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống viên thuốc của ngày thứ 5. Ước tính lượng thuốc trong cơ thể nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài.

5.6. Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, có AB = h và góc B bằng α (H.5.3). Từ A kẻ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-145

BC, từ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-146 kẻ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-147AC, sau đó lại kẻ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-148BC. Tiếp tục quá trình trên, ta được đường gấp khúc vô hạn Ahinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-149... Tính độ dài đường gấp khúc này theo h và α.

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-150

Hình 53

Trang 110

Em có biết?

Dãy số Fibonacci và tỉ lệ vàng

Ta đã biết dãy Fibonacci cho bởi hệ thức truy hồi:

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-151, hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-152 với n >2.

Chia hai vế cho hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-153 và đặt hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-154, ta có công thức hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-155

hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-156

Dãy (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-157) có giới hạn là một số dương r thoả mãn phương trình r = 1+ hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-158 hay tương đương hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-159 − r − 1 = 0. Giải phương trình này ta được hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-160

.

Đây chính là tỉ lệ vàng (golden ratio) được sử dụng trong kiến trúc, hội hoạ, tôn giáo, ... Dãy Fibonacci và tỉ lệ vàng cũng xuất hiện nhiều trong thế giới tự nhiên.

Dãy số logistic

Trong sinh thái học, người ta sử dụng dãy (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-161)cho bởi công thức truy hồi hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-162 để mô phỏng hệ sinh thái của một loài (động vật hoặc thực vật), trong đó hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-163 là tỉ lệ giữa số lượng cá thể theo thời gian và sức chứa của môi trường, k là hệ số phụ thuộc đặc điểm của loài và điều kiện môi trường. Dãy số này được gọi là dãy logistic, do nhà sinh học Robert May đưa ra năm 1976. Tuỳ thuộc hệ số k và giá trị ban đầu P. ta có thể dự đoán sự thay đổi của hệ trong tương lai. Đặc biệt, trong trường hợp dãy (hinh-anh-bai-15-gioi-han-cua-day-so-12663-164) có giới hạn là một số dương, ta nói hệ sinh thái của loài là ổn định.

(Theo Stewart, Calculus, Nhà xuất bản Cengage Learning)

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 15: Giới Hạn Của Dãy Số | Toán tập 1 | Chương V: Giới Hạn Hàm Số Liên Tục - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Âm Nhạc

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

GDTC_Bóng Rổ

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

Lịch sử

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Sinh Học

Địa Lý

Tin Học

Toán tập 1

Vật lý

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Hóa học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.