Nội Dung Chính
(Trang 33)
Thuật ngữ | Trang | ||
A | A-xít hoá đại dương | hiện tượng giảm nồng độ pH liên tục trong các đại dương trên Trái Đất do sự hấp thụ khí CO2 mà quá trình tác động của con người thải ra khí quyển. | 11 |
B | Bão | là vùng có khí áp thấp hơn xung quanh, mưa lớn và gió mạnh từ cấp 8 trở lên. | 6, 10 |
Bùng nổ dân số | là sự phát triển dân số vượt bậc về số lượng khi tỉ lệ sinh vẫn cao, nhưng tỉ lệ từ giảm xuống rất thấp nhờ những tiến bộ về y tế và cải thiện những điều kiện sinh hoạt. | 22 | |
C | Công nghiệp hoá | quá trình mà xã hội chuyển từ kiểu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp với đặc điểm năng suất và tăng trưởng thấp sang kiều kinh tế mới về cơ bản dựa trên công nghiệp với đặc điểm năng suất cao và tăng trưởng tương đối cao nhờ áp dụng công nghệ mới vào sản xuất. | 17, 18, 22 |
Cơ sở hạ tầng | các cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho nền kinh tế. Cơ sở hạ tầng bao gồm đường bộ, đường sắt, các mạng lưới giao thông khác, hệ thống cung cấp nước và năng lượng, hệ thống thông tin liên lạc, các cơ sở giáo dục và đào tạo. | 17, 25 | |
Đ | Đa dạng sinh học | là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái. | 11 |
Đô thị thông minh | là mô hình thành phố ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo đề quản lí, nâng cao tiêu chuẩn cuộc sống đô thị, cải thiện chất lượng phục vụ của chính quyền thành phố và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng, tài nguyên thiên nhiên. | 27 | |
Đô thị vệ tinh | những đô thị nằm trong vùng ảnh hưởng của đô thị cực lớn, chịu ảnh hưởng và tác động mạnh mẽ của đô thị này mặc dù về mặt vị trí địa lí và quản lí hành chính nó tách rời khỏi đô thị đó. | 22, 24 | |
H | Hệ sinh thái | đồng tổ hợp của một quần xã sinh vật với môi trường vật lí xung quanh, trong đó các sinh vật, môi trường tương tác với nhau tạo nên chu trình vật chất và sự chuyển hoá năng lượng. Nói cách khác, hệ sinh thái bao gồm các sinh vật sống và các điều kiện tự nhiên (môi trường vật lí) như nước, nhiệt độ, ánh sáng,... | 11, 26 |
Hiện tượng khítượng, thuỷ văn cực đoan | là hiện tượng khí tượng, thuỷ văn bất thường về mức độ, thời gian xuất hiện, khu vực xảy ra; có thể gây thiệt hại về người, tài sản, ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế – xã hội. | 5,6 |
(Trang 34)
Hiệu ứng nhà kính | hệ quả tự nhiên của hiện tượng giữ nhiệt trong tầng đối lưu, trên bề mặt Trái Đất. Ở đây, các chất khí nhà kính đã ngăn cản bức xạ nhiệt sóng dài thoát vào vũ trụ, làm cho chúng quay trở lại bề mặt Trái Đất. | 7, 26 | |
K | Khí nhà kính | là các khí trong khí quyền gây ra sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Các chất khí nhà kính chủ yếu là: CO2, CH4, N2O, O3, CFCs và hơi nước. | 7, 8, 9, 10, 13, 14 |
Kịch bản biển đổi khí hậu | giả định có cơ sở khoa học và có tính tin cậy về xu hướng trong tương lai của khí hậu dựa trên mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế – xã hội, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng. | 13 | |
N | Năng lượng tái tạo | năng lượng sinh ra từ những nguồn có khả năng cung cấp liên tục mà nhiều người cho là vô tận. Nguyên tắc cơ bản của việc sửdụng năng lượng tái tạo là tách một phần năng lượng từ các quy trình diễn biến liên tục trong tự nhiên và đưa vào sử dụng bằng biện pháp kĩ thuật. Các dạng năng lượng tái tạo tiêu biểu là: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ triều,... | 14 |
Nhiên liệu hoá thạch | các loại nhiên liệu chứa hàm lượng carbon và hydrocarbon cao được tạo thành bởi quá trình phân huỷ kị khí của các sinh vật chết bị chôn vùi cách đây hơn 300 triệu năm. Tuỳ vào môi trường và điều kiện phân huỷ mà nhiên liệu hoá thạch được hình thành dưới nhiều hình thức khác nhau như than đá, dầu mỏ, khí đốt. | 9, 14 | |
Ư | Ứng phó với biến đồi khí hậu | các hoạt động của con người nhằm giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu. | 13, 14 |
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn