Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ | Vật Lí 12 | CHƯƠNG II: KHÍ LÍ TƯỞNG - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Vật Lí 12 - Chương II - Bài 12


(Trang 48)

Khởi động

Áp suất khí phụ thuộc như thế nào vào những đại lượng đặc trưng sau đây của phân tử: khối lượng phân tử, tốc độ chuyển động của phân tử, mật độ phân tử, lực liên kết phân tử?

I. ÁP SUẤT KHÍ THEO MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ

1. Tác dụng của một phân tử khí lên thành bình

Xét một lượng khí gồm N phân tử chứa trong một bình lập phương có cạnh l, trong hệ tọa độ vuông góc Oxyz (Hình 12.1). Một phân tử khí khối lượng m chuyển động thẳng đều song song với trục Ox với tốc độ v từ thành bình EFOH tới va chạm đàn hồi và trực diện với thành bình ABCD. Sau khi va chạm, phân tử chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ có cùng độ lớn v tới thành bình đối diện.

hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-0

Hình 12.1. Phân tử khí gây áp suất lên thành bình

Do độ lớn của vận tốc tức thời và tốc độ tức thời của một chuyển động có độ lớn bằng nhau nên động lượng của phân tử trước khi va chạm với thành bình có giá trị là +mv, sau khi va chạm với thành bình có giá trị là −mv. Độ biến thiên động lượng của phân tử do va chạm với thành bình ABCD có độ lớn là:

hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-1

Hoạt động

1. Tại sao có thể coi chuyển động của phân tử khí trước và sau khi va chạm với thành bình là chuyển động thẳng đều?

2. Hãy dựa vào tính chất trên của chuyển động phân tử để tính thời gian giữa hai va chạm liên tiếp của một phân tử lên thành bình ABCD theo và v. Từ đó dùng công thức tính xung lượng của lực trong thời gian  ( đã học ở lớp 10) để chứng minh:

a) Lực do thành bình ABCD tác dụng lên một phân tử khí có giá trị là ; lực do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD có giá trị là .

b) Áp suất do một phân tử khí tác dụng lên thành bình ABCD có giá trị là:  với thể tích lượng khí V = I3.

Như vậy vận dụng các định luật cơ học Newton vào mô hình khí lí tưởng có thể xác định được áp suất của một phân tử khí tác dụng lên thành bình là  hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-2, với v là tốc độ chuyển động của phân tử, V là thể tích của lượng khí.

! Chú ý về các kí hiệu:

Động lượng kí hiệu là hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-3 .

Áp suất của một lượng khí lí khí kí hiệu là p.

Áp suất của một phân tử khí lí khí hiệu là pm.

(Trang 49)

Dưới đây là nội dung văn bản từ hình ảnh bạn cung cấp, được gõ lại:

2. Tác dụng của N phân tử khí lên thành bình

Vì số phân tử N vô cùng lớn và các phân tử chuyển động hỗn loạn trong bình nên các hướng Ox, Oy và Oz là bình đẳng. Do đó, số phân tử chuyển động theo hướng Ox, từ mặt EFOH sang mặt ABCD và ngược lại để gây áp suất lên hai mặt này chỉ bằng  
3
1

  số phân tử có trong bình ( 
3
N

 ).

Vì các phân tử chuyển động hỗn loạn nên tốc độ của các phân tử không bằng nhau, do đó áp suất của mỗi phân tử tác dụng lên thành bình cũng không bằng nhau. Trung bình mỗi phân tử tác dụng lên thành bình một áp suất  

m

 

 = 
V
m

  

2
 
 , trong đó:

2
 
 = 
N

1
2

 +v 
2
2

 +...+v 
N
2

 

 

Đại lượng này được gọi là "trung bình của các bình phương tốc độ".

Từ những lập luận trên ta có thể viết được công thức tính áp suất của khí trong bình tác dụng lên thành bình ABCD:
p= 
3
N

  

m

 

 = 
3
1

  
V
Nm

  

2
 
  (12.1)

Trong đó  
V
N

  là số phân tử có trong một đơn vị thể tích, gọi là mật độ phân tử. Nếu kí hiệu mật độ phân tử là μ, động năng trung bình của phân tử là  

đ

 

 = 
2


2
 
 

  và thay  

2
 
  vào (12.1) ta được:
p= 
3
2

 μ 

đ

 

  (12.2)

Vì các mặt của hình lập phương là bình đẳng nên áp suất của chất khí tác dụng lên các mặt của bình đều như nhau và đều được xác định bằng các hệ thức (12.1), (12.2).

?

1. Hãy chứng tỏ hệ thức (12.1) phù hợp với định luật Boyle.

2. Hệ thức (12.2) cho thấy áp suất chất khí tác dụng lên thành bình phụ thuộc vào mật độ phân tử và động năng trung bình của phân tử. Hãy giải thích tại sao.

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG NĂNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ.

Hoạt động

Từ hai hệ thức pV = nRT và hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-4, hãy rút ra hệ thức: hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-5

. Trong đó NA là số Avogadro (hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-6).

Vì R và NA đều là các hằng số có giá trị xác định, nên ta có thể tính được giá trị của hằng số k:

hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-7

Hằng số k được gọi là hằng số Boltzmann.

(Trang 50)

Do đó, động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức:

hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-8 (12.3)

Từ hệ thức (12.3), ta thấy động năng trung bình của phân tử tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Từ đó có thể rút ra những hệ quả sau:

- Các khí có bản chất khác nhau, khối lượng khác nhau nhưng nhiệt độ như nhau thì động năng trung bình của các phân tử bằng nhau.

- Động năng trung bình của phân tử khí càng lớn thì nhiệt độ của khí càng cao.

- Vì  hinh-anh-bai-12-ap-suat-khi-theo-mo-hinh-dong-hoc-phan-tu-quan-he-giua-dong-nang-phan-tu-va-nhiet-do-13609-9​ tỉ lệ thuận với T nên người ta có thể coi nhiệt độ tuyệt đối là số đo động năng trung bình của phân tử theo một đơn vị khác.

?

1. Hãy dùng các hệ thức (12.2) và (12.3) để giải thích tại sao áp suất trong quá trình đẳng tích của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

2. Không khí chứa chủ yếu các phân tử khí nitrogen, oxygen và carbon dioxide. Hãy so sánh khối lượng, tốc độ trung bình, động năng trung bình của các phân tử khí trên trong một phòng có nhiệt độ không đổi.

 

(Trang 51)

 

EM CÓ THỂ

◾Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến áp suất theo mô hình phân tử, Ví dụ, tại sao trong quá trình đẳng tích áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ, trong quá trình đẳng nhiệt áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích,..

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ | Vật Lí 12 | CHƯƠNG II: KHÍ LÍ TƯỞNG - Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Toán 12 - Tập 1

Toán 12 - Tâp 2

Hóa học 12

Vật Lí 12

Sinh Học 12

Ngữ Văn 12 - Tập 1

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Lịch sử 12

Địa lí 12

Công Nghệ 12 (Công Nghệ Điện - Điện Tử)

Công Nghệ 12 (Lâm Nghiệp - Thủy Sản)

Tin học 12 - Định hướng tin học ứng dụng

Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính

Âm Nhạc 12

Mĩ Thuật 12 (Lí Luận Và Lịch Sử Mĩ Thuật)

Mĩ Thuật 12 (Điêu Khắc)

Mĩ Thuật 12 (Hội Hoạ)

Mĩ Thuật 12 (Kiến Trúc)

Mĩ thuật 12 (Thiết Kế Công Nghiệp)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Đồ Họa)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Thời Trang)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Đa Phương Tiện)

Mĩ Thuật 12 (Thiết Kế Mĩ Thuật Sân Khấu, Điện Ảnh)

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 12

Giáo Dục Quốc Phòng và An Ninh 12

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật 12

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Chuyền)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Đá)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Bóng Rổ)

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Bộ Sách Lớp 12

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.