Nội Dung Chính
(Trang 49)
I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
AMINE | AMINO ACID | PEPTIDE | PROTEIN | |
Khái niệm | Dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tửammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. | Hợp chất tạp chức chứa nhóm amino và nhóm carboxyl. | Cấu tạo từ các đơn vị a-amino acid qua liên kết peptide. | Hợp chất cao phân tử, được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. |
Phân loại | Theo bậc amine: Amine bậc 1, 2 và 3; Theo gốc hydrocarbon: Alkylamine và arylamine. | Protein đơn giản và protein phức tạp. | ||
Tính chất vật lí | Một số amine có số nguyên tử carbon nhỏ ở thể khí, tan tốt trong nước. Aniline là chất lỏng, ít tan trong nướC. | Chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao, thường tan tốt trong nước. | Protein dạng hình sợi không tan trong nướcC, protein dạng hình cầu tan được trong nước tạo dung dịch keo. | |
Tính chất hoá học
| Amine có tính base yếu. Methylamine, ethylamine,... có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2. Amine bậc một phản ứng với nitrous acid. Aniline tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene dễ hơn benzene. | Có phản ứng đặc trưng của nhóm amino và nhóm carboxyl. rboxyl. Có tính lưỡng tính. Các s- và @-amino acid tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polyamide. | Bị thuỷ phân một phần thành các peptide nhỏ hơn và bị thuỷ phân hoàn toàn tạo thành các a-amino acid. Tripeptide trở lên tham gia phản ứng màu biuret. | Bị thuỷ phân hoàn toàn tạo thành các a-amino acid. Tạo sản phẩm rắn có màu vàng khi tác dụng với nitric acid đặc. Bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng. Tham gia phản ứng màu biuret. |
Điều chế |
Amine được điều chế bằng cách alkyl hoá ammonia hoặc khử hợp chất nitro.
| |||
Ứng dụng | Aniline là nguyên liệu tổng hợp một số dược phẩm, phẩm nhuộm, polymer. Protein là một trong các nguồn thức ăn chính của con người, đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau trong cơ thể sống, có nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành công nghệ sinh học. |
(Trang 50)
II. LUYỆN TẬP
Câu 1. Trong các đồng phân cấu tạo của các amine có công thức C3H9N, số amine bậc hai là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.
(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thuỷ phân hoàn toàn polypeptide thu được các phân tử a-amino acid.
B. Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam.
C. Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid hoặc base.
D. Protein tác dụng với dung dịch nitric acid đặc tạo thành sản phẩm rắn có màu vàng.
Câu 4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho:
(a) dung dịch aniline vào dung dịch HCI.
(b) dung dịch alanine vào dung dịch HCI.
(c) dung dịch Gly-Ala vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Câu 5. Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptide Ala-Gly-Glu-Val thì có thể thu được các dipeptide và tripeptide nào?
Bình Luận
Để Lại Bình Luận Của Bạn