Bài 17: Khái niệm điện trường | Vật lí | Chương 3: Điện trường - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Vật lý 11 - Bài 17: Khái niệm điện trường - Khái niệm điện trường - Cường độ điện trường - Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.


(Trang 65)

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-0

Hai quả cầu tích điện có tương tác với nhau

Hai quả cầu tích điện cùng dấu được treo bằng hai sợi dây mảnh không dẫn điện như hình bên. Tại sao chúng không tiếp xúc nhưng vẫn tương tác được với nhau?

I. KHÁI NIỆM ĐIỆN TRƯỜNG

Đặt điện tích q cách điện tích Q một khoảng r (Hình 17.1).

Có phải không khí đã truyền tương tác điện từ điện tích Q tới điện tích q hay không?

2. Vùng không gian bao quanh một nam châm có từ trường. Tương tự như vậy, vùng không gian bao quanh một điện tích có điện trường. Ta có thể phát hiện sự tồn tại của điện trường bằng cách nào?

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-1

Hình 17.1. Tương tác giữa hai điện tích

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-2

Hình 17.2. Tương tác giữa hai nam châm

– Xung quanh nam châm có từ trường, từ trường sẽ truyền tương tác từ nam châm này tới nam châm khác (Hình 17.2). Tương tự như nam châm, xung quanh điện tích có một điện trường, điện trường sẽ truyền tương tác giữa các điện tích.

– Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

Trong bài này ta chỉ xét điện trường của các điện tích đứng yên.

(Trang 66)

II. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

– Người ta sử dụng điện tích dương, có điện tích nhỏ, được gọi là điện tích thử, để phát hiện lực điện tác dụng lên nó, qua đó nhận biết được độ mạnh yếu của điện trường tại điểm ta xét. Đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường được gọi là cường độ điện trường.

– Theo công thức (16.2), độ lớn của lực điện F tỉ lệ với độ lớn của điện tích q. Tỉ số hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-3 chính bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1 C, do đó tỉ số này được lấy làm số đo cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích thử q.

 hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-4

Hình 17.3. Điện trường tại N mạnh hơn điện trường tại M

Cường độ điện trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-5

(17.1)

– Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).

– Vì lực là đại lượng vectơ, q là đại lượng vô hướng nên cường độ điện trường là đại lượng vectơ. Vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-6 tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-7 tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và trị số của điện tích đó:

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-8 (17.2)

Hãy chứng tỏ rằng vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-9 có:

– Phương trùng với phương của lực điện tác dụng lên điện tích.

– Chiều cùng với chiều của lực điện khi q> 0, ngược chiều với chiều của lực điện khi q<0.

– Độ lớn của vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-10

bằng độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích 1 C đặt tại điểm ta xét.

Từ công thức (16.2), ta xác định được độ lớn cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng:

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-11 (17.3)

Xét điện trường của điện tích hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-12 sử dụng đoạn thẳng dài 1 cm để biểu diễn cho độ lớn của vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-13 (V/m). Hãy tính và vẽ vectơ cường độ điện trường tại một điểm có khoảng cách đến Q là 2 cm và 3 cm.

(Trang 67)

Một điện tích điểm hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-14 đặt trong chân không.

a) Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại những điểm cách nó một khoảng 1 cm, 2 cm, 3 cm.

b) Nhận xét về cường độ điện trường tại những điểm gần điện tích Q và tại những điểm cách xa điện tích Q.

c) Từ các nhận xét trên, em hãy mô tả cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r. Vẽ hình minh hoạ.

EM CÓ BIẾT

– Trong cơn dông, thường xuất hiện những đám mây tích điện do các hạt nước trong đó nhiễm điện, chúng tạo ra những vùng điện trường mạnh quanh các đám mây này. Khi các đám mây tích điện trái dấu tới gần nhau có thể xảy ra hiện tượng phóng điện mà ta gọi là sét.

– Hiện tượng phóng điện trên cũng có thể xảy ra giữa các đám mây và mặt đất.

Nếu trong không gian có hai điện tích điểm dương hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-15
được đặt ở hai điểm B và C thì một điện tích thử q được đặt tại một điểm A như Hình 17.4 sẽ chịu lực điện như thế nào? Hãy mô tả bằng hình vẽ lực điện tổng hợp do hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-16và hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-17 tác dụng lên điện tích thử q.

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-18

Hình 17.4. Các lực điện do hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-19 tác dụng lên điện tích thử q tại điểm A

Muốn xác định vectơ cường độ điện trường của hệ điện tích tại điểm A bất kì, ta cũng có vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-20

do hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-21 gây ra tại điểm A, vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-22 do hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-23 gây ra tại điểm A,... Tổng các vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-24, ... theo quy tắc tổng hợp vectơ ta sẽ có vectơ cường độ điện trường tổng hợp của hệ điện tích gây ra tại điểm A. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp chính bằng thương số của vectơ lực điện tổng hợp chia cho trị số của điện tích q: hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-25

Như vậy, cường độ điện trường của hệ điện tích điểm gây ra tại một điểm được tổng hợp từ cường độ điện trường theo công thức (17.2) hay (17.3) của mỗi điện tích điểm.

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-26

(Trang 68)

1. Đặt điện tích điểm hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-27 tại điểm A và điện tích điểm hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-28 tại điểm B cách A một khoảng bằng 3 cm (Hình 17.5). Hãy xác định những điểm mà ở đó cường độ điện trường tại đó bằng 0.

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-29

Hình 17.5

2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại điểm B ta đặt điện tích hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-30

, tại điểm C ta đặt điện tích hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-31

a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A.

b) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.

EM CÓ BIẾT

Trong thực tế, một quả cầu có điện tích phân bố đều trong toàn bộ thể tích hoặc phân bố đều trên mặt cầu thì điện trường bên ngoài quả cầu tương đương với điện trường của một điện tích điểm đặt tại tâm cầu và có điện tích bằng với điện tích của quả cầu. Ta thấy công thức hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-32 vẫn được vận dụng để tìm cường độ điện trường trong trường hợp này. Do đó, trong các thí nghiệm đơn giản về điện trường, người ta thường sử dụng các quả cầu tích điện để thuận tiện trong đo đạc, nghiên cứu và tính toán.
Thực nghiệm cho thấy, ngay sát bề mặt của Trái Đất luôn có một điện trường có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới và cường độ vào khoảng từ 100 V/m đến 200 V/m. Các hạt bụi mịn lơ lửng trong không khí được phân loại dựa vào kích thước của chúng như pm1, pm2.5, pm10,... con số đứng sau chữ pm chỉ đường kính tối đa của hạt bụi tính theo đơn vị pm. Ví dụ pm2.5 là hạt bụi mịn có đường kính tối đa bằng 2,5 μm. Những hạt bụi mịn này thường tích điện dương nên không thể bay lên cao và phân tán đi xa được. Đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường ở các thành phố lớn.

Một hạt bụi mịn loại pm25 có điện tích bằng hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-33 lơ lửng trong không khí ở nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/m. Bỏ qua trọng lực, tính lực điện của Trái Đất tác dụng lên hạt bụi mịn và từ đó giải thích lí do hạt bụi loại này thường lơ lửng trong không khí.

(Trang 69)

III. ĐIỆN PHỔ

Cho vào bể chứa dầu một ít hạt mịn, cách điện (mạt cưa chẳng hạn) rồi khuấy đều để các hạt lơ lửng trong dầu. Đặt một hoặc hai quả cầu kim loại tích điện trong bể chứa dầu, ta thấy các hạt cách điện sẽ nằm dọc theo các đường nhất định (Hình 17.6). Hình ảnh các đường như vậy được gọi là điện phổ.

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-34

a) Điện phổ xung quanh một điện tích

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-35

b) Điện phổ xung quanh hai điện tích cùng dấu

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-36

c) Điện phổ xung quanh hai điện tích trái dấu

Hình 17.6. Ảnh chụp điện phổ

Để mô tả điện trường, người ta có thể dùng hình vẽ các đường sức điện (Hình 17.7). Đường sức điện là các đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện trùng với hướng của vectơ tiếp tuyến của đường sức điện tại điểm đó.

Mật độ đường sức điện được vẽ theo quy ước sau: một diện tích nhất định đặt vuông góc với cường điện trường tại điểm ta xét có số đường sức điện đi qua tỉ lệ với độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó.

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-37

a) Các đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích dương

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-38

b) Hệ các đường sức điện của điện trường xung quanh hai điện tích dương hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-39 đặt gần nhau

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-40

c) Hệ các đường sức điện của điện trường xung quanh hai điện tích trái dấu hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-41 đặt gần nhau

Hình 17.7. Các đường sức điện

1. Em hãy quan sát Hình 17.6 và đưa ra nhận xét về đặc điểm của điện phổ:

a) Ở những vùng có điện trường mạnh hơn tức là ở gần điện tích hơn.

b) Ở những vùng có điện trường yếu hơn, tức là ở xa điện tích hơn.

c) Ở điện trường xung quanh một điện tích và điện trường xung quanh nhiều điện tích.

2. Quan sát Hình 17.7 và các nhận xét trên, em hãy vẽ các đường sức điện của một điện tích âm; các đường sức điện của điện trường xung quanh hai điện tích âm hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-42 đặt gần nhau.

(Trang 70)

EM ĐÃ HỌC

• Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.

• Vectơ cường độ điện trường hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-43 tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa vectơ lực điện hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-44 tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và giá trị của điện tích đó:

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-45

• Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng: 

hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-46

• Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện trùng với hướng của vectơ tiếp tuyến của đường sức điện tại điểm đó.

• Mật độ đường sức điện được vẽ theo quy ước sau: một điện tích nhất định đặt vuông góc với vectơ cường độ điện trường tại điểm ta xét có số đường sức điện đi qua tỉ lệ với độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó.

• Đường sức điện xuất phát ở điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

EM CÓ THỂ

• Xác định được phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại một điểm bất kì trong điện trường.

• Tính được độ lớn cường độ điện trường và mô tả được vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm trong không gian.

• Vẽ được hệ các đường sức điện trong trường hợp một điện tích hoặc hệ hai điện tích.

• Vận dụng được công thức hinh-anh-bai-17-khai-niem-dien-truong-13687-47
để tính toán và mô tả điện trường xung quanh hệ nhiều điện tích, vật tích điện hình cầu,...

• Dùng hình ảnh điện phổ để qua đó giải thích được ngay sát bề mặt của Trái Đất có điện trường theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 17: Khái niệm điện trường | Vật lí | Chương 3: Điện trường - Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Vật lí

  1. Chương 1:  Dao động
  2. Chương 2:  Sóng
  3. Chương 3:  Điện trường
  4. Chương 4: Dòng điện, mạch điện

Tin tức mới

Môn Học Lớp 11 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 11

Chuyên đề học tập Toán 11

Chuyên đề học tập Ngữ văn 11

Chuyên đề học tập Vật lí 11

Chuyên đề học tập Hóa học 11

Chuyên đề học tập Sinh học 11

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11

Chuyên đề học tập Lịch Sử 11

Chuyên đề học tập Địa lí 11

Chuyên đề học tập Âm nhạc 11

Toán tập 1

Toán tập 2

Vật lí

Hoá Học

Sinh Học

Ngữ Văn Tập 1

Ngữ Văn Tập 2

Lịch sử

Địa Lý

Công Nghệ

Công Nghệ Công Nghệ Cơ Khí

Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh 11

Giáo dục Kinh Tế và Pháp Luật

GDTC_Cầu Lông

Giáo dục Thể Chất Bóng Chuyền

GDTC Bóng Đá

Âm Nhạc

Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp

GDTC_Bóng Rổ

Mỹ Thuật Điêu Khắc

Mỹ Thuật Đồ Hoạ_Tranh in

Mỹ Thuật Hội Hoạ

Mỹ Thuật Kiến Trúc

Mỹ Thuật Thiết Kế Công Nghiệp

Tin Học

Mỹ Thuật Thiết Kế Đa Phương Tiện

Tin học 11 - Định hướng khoa học máy tính

Mỹ Thuật Thiết Kế Đồ Hoạ

Mỹ Thuật Thiết Kế Sân Khấu Điện Ảnh

Mỹ Thuật Thiết Kế Thời Trang

Mỹ Thuật_Lý Luận Và Lịch Sử Mỹ Thuật

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán 11 Tập 2

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Hóa học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Bộ Sách Lớp 11

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.