Bài 4: Độ Dịch Chuyển Và Quãng Đường Đi Được | Vật Lí 10 | Chương II: Động Học - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Kết nối tri thức Vật lí 10 Chương II: Động Học Bài 4: Độ Dịch Chuyển Và Quãng Đường Đi Được


Trang 20

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-0

Làm thế nào để mô tả chuyển động và xác định vị trí của các vật tại các thời điểm khác nhau?

Nội dung

• Các khái niệm: vận tốc, tốc độ trung bình, quãng đường đi được, độ dịch chuyển, gia tốc của chuyển động.

• Mô tả chuyển động: thẳng đều và thẳng biến đổi đều, sự rơi tự do.

• Thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm đo tốc độ.

• Tổng hợp vận tốc.

Khởi động

Một ô tô đi tới điểm 0 của một ngã tư đường có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc với tốc độ không đổi 36 km/h. Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10 s:

a) Quãng đường đi tiếp của ô tô là bao nhiêu mét?

b) Vị trí của ô tô ở điểm nào trên hình vẽ?

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-1

I. VỊ TRÍ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TẠI CÁC THỜI ĐIỂM

Khi vật chuyển động thì vị trí của vật so với vật được chọn làm mốc thay đổi theo thời gian. Bài toán cơ bản của động học là xác định vị trí của vật tại các thời điểm khác nhau.

- Để xác định vị trí của vật, người ta dùng hệ toạ độ vuông góc có gốc là vị trí của vật mốc, trục hoành Ox và trục tung Oy. Các giá trị trên các trục toạ độ được xác định theo một tỉ lệ xác định.

Ví dụ: Nếu tỉ lệ là hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-2 thì vị trí của điểm A trong Hình 4.1 được xác định trên hệ toạ độ là A (x = 10 m; y = 20 m) và của điểm B là B (x = - 10 m; y = 20 m).

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-3

Ti xích 1 cm ứng với 10 m

Hình 4.1. Hệ toạ độ

EM CÓ BIẾT?

1. Động học là phần vật lí nghiên cứu chuyển động của vật mà không đề cập đến tác dụng của lực lên chuyển động.

2. Khi kích thước của vật rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi được thì vật được coi là chất điểm. Trong chương này chúng ta chỉ tìm hiểu chuyển động của chất điểm.

Trang 22

Trong thực tế, người ta thường chọn hệ toạ độ trùng với hệ toạ độ địa lí, có gốc là vị trí của vật mốc, trục hoành là đường nối hai hướng địa lí Tây – Đông, trục tung là đường nối hai hướng địa lí Bắc – Nam (Hình 4.2).

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-4

Hình 4.2. Hệ toạ độ địa lí

Ví dụ: Nếu OA= 2 cm và tỉ lệ là hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-5

; thì vị trí của điểm A cách điểm gốc 20 m theo hướng 45° Đông – Bắc: A (d = 20 m; 45° Đông - Bắc).

Câu hỏi

Hãy dùng bản đồ Việt Nam và hệ toạ độ địa lí, xác định vị trí của thành phố Hải Phòng so với vị trí của Thủ đô Hà Nội.

- Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm được chọn làm mốc đến thời điểm cần xác định.

Ví dụ: Nếu chọn mốc thời gian là hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-6 = 8 h và thời gian chuyển động là Δt = 2 h, thì thời điểm khi kết thúc chuyển động là hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-7.

Hệ toạ độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian được gọi là hệ quy chiếu.

Câu hỏi

Xác định vị trí của vật A trên trục Ox vẽ ở Hình 4.3 tại thời điểm 11 h. Biết vật chuyển động thẳng, mỗi giờ đi được 40 km.

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-8

Hình 4.3. Xác định vị trí của vật theo hệ quy chiếu

Chú ý: Khi vật chuyển động trên đường thẳng thì chỉ cần dùng hệ toạ có điểm gốc O (vị trí của vật mốc) và trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động của v tạo chuyển động của vật. 

II. ĐỘ DỊCH CHUYỂN

Trong bài toán ở phần mở bài, biết quãng đường đi được có thể xác định được khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của chuyển động, nhưng chưa đủ để xác định vị trí của vật. Muốn xác định được vị trí của vật phải biết thêm hướng của chuyển động. Ví dụ, nếu biết ô tô chuyển động theo hướng Bắc thì dễ dàng xác định được vị trí của ô tô là điểm B trên bản đồ. Đại lượng vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật gọi là độ dịch chuyển.

Độ dịch chuyển của ô tô trong bài toán trên là:

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-9 = 100 m (Bắc)

Một đại lượng vừa cho biết độ lớn, vừa cho biết hướng như độ dịch chuyển gọi là đại lượng vectơ.

Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển. Kí hiệu là hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-10

.

Trang 23

Hình 4.4 vẽ vectơ độ dịch chuyển của ô tô trong bài toán nêu ở đầu bài.

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-11

Ti xích 1 cm ứng với 50 m 

Hình 4.4

Câu hỏi: Hãy xác định các độ dịch chuyển mô tả ở Hình 4.5 trong toạ độ địa lí.

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-12

Ti xích 1 cm ứng với 100 m 

Hình 4.5

II. PHÂN BIỆT ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC

Ví dụ dưới đây giúp chúng ta phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được.

Trong Hình 4.6 người đi xe máy (1), người đi bộ (2), người đi ô tô (3) đều khởi hành từ siêu thị A để đi đến bưu điện B.

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-13

Ti xích 1 cm ứng với 100 m

Hình 4.6. Sơ đồ mô tả quãng đường đi được của người đi xe máy, người đi bộ và người đi ô tô

Hoạt động

1. Hãy so sánh độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của ba chuyển động ở Hình 4.6.

2. Theo em, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?

Trang 24

Câu hỏi

Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường (Hình 4.7).

hinh-anh-bai-4-do-dich-chuyen-va-quang-duong-di-duoc-13271-14

Hình 4.7

1. Chọn hệ toạ độ có gốc là vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng với đường đi từ nhà bạn A tới trường.

a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị.

b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn A trong cả chuyến đi trên.

2. Vẽ Bảng 4.1 vào vở và ghi kết quả tính được ở câu 1 vào các ô thích hợp.

Bảng 4.1

     
     
     

Chuyển động
Quãng đường đi được s (m)
Độ dịch chuyển
Từ trạm xăng đến siêu thị
$xs = ...?...
d (m) dxs=...?...
Cả chuyến đi
s = ...?...
d = ...?...
3. Hãy dựa vào bảng kết quả trên để kiểm tra dự đoán của em trong câu hỏi 2 cuối trang 23
là đúng hay sai.
KẾT NỐI TRI THỨC ( SỐNG
IV. TỔNG HỢP ĐỘ DỊCH CHUYỂN
Có thể dùng phép cộng vectơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật.
Bài tập ví dụ: Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người
thứ hai đi thẳng từ A đến C (Hình 4.8). Cả hai đều về đích cùng một lúc.
Hãy tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai. So sánh và nhận xét kết quả.
Giải
Quãng đường đi được của người thứ nhất:
S1=AB+ BC= 4+4=8 km
Người thứ hai
4 km
B
Người thứ nhất
Hình 4.8
4 km
Vì ABC là tam giác vuông nên độ lớn của độ dịch chuyển AC của người thứ nhất được tính bằng công thức:
d1 =√AB2+BC2 42 +425,7km

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 4: Độ Dịch Chuyển Và Quãng Đường Đi Được | Vật Lí 10 | Chương II: Động Học - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Toán 10

Chuyên đề học tập Vật lí 10

Chuyên đề học tập Ngữ văn 10

Chuyên đề học tập Hóa học 10

Chuyên đề học tập Sinh học 10

Chuyên đề học tập Lịch sử 10

Vật Lí 10

Công nghệ trồng trọt 10

Chuyên đề học tập Địa lí 10

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Chuyên đề học tập Âm nhạc 10

Sinh học 10

Âm nhạc 10

Ngữ văn 10 - Tập 1

Ngữ văn 10 - Tập 2

Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật 10

Giáo dục thể chất cầu lông

Giáo dục thể chất bóng đá

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Giáo dục thể chất bóng rổ

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 10

Công Nghệ 10

Địa Lí 10

Toán 10 - Tập 1

Toán 10 - Tập 2

Lịch Sử 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh 10

Mĩ thuật_Thiết kế công nghiệp 10

Mĩ thuật_Thiết kế đồ hoạ 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật _Điêu khắc 10

Mĩ thuật_Đồ hoạ (tranh in) 10

Mĩ thuật_Hội hoạ 10

Mĩ thuật_Kiến trúc 10

Tin Học 10

Giải bài tập Sinh học 10

Giải bài tập Hóa học 10

Giải bài tập Vật lý 10

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.