Bài 10: Quy tắc Octet | Hóa học 10 | Chương 3: Liên kết hóa học - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Hóa học 10 - Bài 10: Quy tắc Octet - Khái niệm liên kết hóa học - Quy tắc Octet - Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.


(Trang 48)

hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-0

Chuỗi xoắn kép DNA được tạo thành từ rất nhiều liên kết cộng hoá trị và liên kết hydrogen.

Các chất, dù là đơn chất hay hợp chất, thường tồn tại dưới dạng phân tử hoặc tinh thể. Phân tử do các nguyên tử kết hợp với nhau bằng liên kết hoá học: liên kết cộng hoá trị, liên kết ion. Giữa các phân tử còn có tương tác khác yếu hơn, như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

• Quy tắc octet

• Liên kết ion

• Liên kết cộng hoá trị

• Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

• Ôn tập

(Trang 49)

MỤC TIÊU:

Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.

Khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử theo một tỉ lệ xác định, yếu tố nào quyết định tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử đó?

I. KHÁI NIỆM LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Theo thuyết cấu tạo hoá học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. Khi tạo liên kết hoá học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Trong các phản ứng hoá học, chỉ có các electron thuộc lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng tham gia vào quá trình tạo thành liên kết (electron hoá trị).

Các electron hoá trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.

Bảng 10.1. Biểu diễn electron hoá trị của một số nguyên tử

Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Số electron hóa trị 1 2 3 4 5 6 7 8
Biểu diễn nguyên tử với electron hóa trị hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-1             hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-2
hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-3 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-4 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-5
hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-6 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-7 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-8 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-9 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-10
hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-11 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-12 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-13 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-14 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-15
hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-16 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-17 hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-18

1. Khi nguyên tử fluorine nhận thêm 1 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

2. Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?

(Trang 50)

II. QUY TẮC OCTET

Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm. Vì các khí hiếm (trừ helium) đều có 8 electron lớp ngoài cùng nên quy tắc này được gọi là quy tắc octet.

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-19, nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, mỗi nguyên tử chlorine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet nên mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron.

Phân tử hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-20

được biểu diễn hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-21. Xung quanh mỗi nguyên tử chlorine đều có 8 electron.

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-22, nguyên tử hydrogen có 1 electron hoá trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hoá trị, mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet.

EM CÓ BIẾT

Quy tắc octet chỉ đúng cho sự tạo thành liên kết hoá học giữa các nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn và một số nguyên tử của các nguyên tố có tính kim loại, phi kim điển hình.

Ngoài ra có các ngoại lệ.

Ví dụ: Trong phân tử hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-23, lớp ngoài cùng của P có 10 electron.

hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-24

Phân tử hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-25

được biểu diễn hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-26. Xung quanh nguyên tử oxygen có 8 electron.

Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử NaF, nguyên tử Na có 1 electron hoá trị, nguyên tử F có 7 electron hoá trị, nguyên tử Na nhường 1 electron hoá trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. Các hạt này đều đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet và có điện tích trái dấu nên hút nhau.

3. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-27hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-28.

4. Phosphine là hợp chất hoá học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hoá học là hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-29. Đây là chất khí không màu, có mùi tỏi, rất độc, không bền. Phosphine sinh ra khi phân huỷ xác động, thực vật và thường lẫn một lượng nhỏ diphosphine hinh-anh-bai-10-quy-tac-octet-13435-30

nên nó có thể tự cháy trong không khí ở điều kiện thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng (hiện tượng “ma trơi”).

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hoá học trong phosphine.

EM ĐÃ HỌC

• Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

• Quy tắc octet: Khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiểm.

EM CÓ THỂ

Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết hoá học trong một số phân tử của các nguyên tử nguyên tố nhóm A.

 

Tin tức mới


Đánh giá

Bài 10: Quy tắc Octet | Hóa học 10 | Chương 3: Liên kết hóa học - Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bình Luận

Để Lại Bình Luận Của Bạn

Tin tức mới

Môn Học Lớp 10 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Chuyên đề học tập Toán 10

Chuyên đề học tập Vật lí 10

Chuyên đề học tập Ngữ văn 10

Chuyên đề học tập Hóa học 10

Chuyên đề học tập Sinh học 10

Chuyên đề học tập Lịch sử 10

Vật Lí 10

Công nghệ trồng trọt 10

Chuyên đề học tập Địa lí 10

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Chuyên đề học tập Âm nhạc 10

Hóa học 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Công nghệ trồng trọt)

Chuyên đề học tập Mĩ thuật 10

Chuyên đề học tập Công nghệ 10 (Thiết kế và Công nghệ)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng khoa học máy tính)

Chuyên đề học tập Tin học 10 (Định hướng tin học ứng dụng)

Sinh học 10

Âm nhạc 10

Ngữ văn 10 - Tập 1

Ngữ văn 10 - Tập 2

Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật 10

Giáo dục thể chất cầu lông

Giáo dục thể chất bóng đá

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Giáo dục thể chất bóng rổ

Hoạt Động Trải Nghiệm, Hướng Nghiệp 10

Công Nghệ 10

Địa Lí 10

Toán 10 - Tập 1

Toán 10 - Tập 2

Lịch Sử 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật sân khấu, điện ảnh 10

Mĩ thuật_Thiết kế công nghiệp 10

Mĩ thuật_Thiết kế đồ hoạ 10

Mĩ thuật_Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật _Điêu khắc 10

Mĩ thuật_Đồ hoạ (tranh in) 10

Mĩ thuật_Hội hoạ 10

Mĩ thuật_Kiến trúc 10

Tin Học 10

Giải bài tập Sinh học 10

Giải bài tập Hóa học 10

Giải bài tập Vật lý 10

Bộ Sách Lớp 10

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Lớp 1

Sách giáo khoa dành cho lớp 1

Lớp 6

Sách giáo khoa dành cho lớp 6

Lớp 5

Sách giáo khoa dành cho lớp 5

Lớp 4

Sách giáo khoa dành cho lớp 4

Lớp 2

Sách giáo khoa dành cho lớp 2

Lớp 3

Sách giáo khoa dành cho lớp 3

Lớp 7

Sách giáo khoa dành cho lớp 7

Lớp 8

Sách giáo khoa dành cho lớp 8

Lớp 9

Sách giáo khoa dành cho lớp 9

Lớp 10

Sách giáo khoa dành cho lớp 10

Lớp 11

Sách giáo khoa dành cho lớp 11

Lớp 12

Sách giáo khoa dành cho lớp 12

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.